Mã thủ tục |
T-HCM-291314-TT |
Tên thủ tục |
Thành lập Cơ sở bảo trợ xã hội công lập
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp huyện
|
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội
|
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt trụ sở, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ (07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức được phân công tiếp nhận hướng dần bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch ủy ban nhàn dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc có văn bân trả lời và nêu rỏ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xà hội
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bàn đề nghị của Phòng Nội vụ, Chủ tịch ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội. Trường hợp từ chổi, thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định và trình Chù tịch ủy ban nhân dân quận, huyện. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cùa Phòng Nội vụ, Chù tịch ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xà hội.
|
(Không có)
|
|
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Tờ trình thành lập (theo mẫu). Nội dung tờ trinh gồm: Sự cẩn thiết thành lập cơ sờ bảo trợ xã hội; Quả trình xây dựng đề án; Nội dung cơ bản của đề án; Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau | Mau so 01 - ND 81-2012-ND-CP.doc | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Đề án thành lập (theo mẫu). Nội dung đề án gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sờ bảo trợ xã hội; Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội; Đối tượng tiếp nhận; Tổ chức bộ máy, nhân sự, sổ lượng người làm việc theo vị trí việc làm; Một sổ thông tin cơ bàn về người dự kiến làm giám đổc; Trụ sớ làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết; Kể hoạch kinh phí; Dự kiến hiệu quà; Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình | Mau so 02 - ND 81-2012-ND-CP.doc | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Quy chế hoạt động của cơ sở bào trợ xã hội (theo mẫu). Nội dung quy chế gồm: Trách nhiệm cùa giám đổc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên; Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dường; Cơ chế quản lý tài sản, tài chính; Nhừng quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm cúa loại hình cơ sở bảo trợ xà hội | Mau so 03 - ND 81-2012-ND-CP.doc | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Nội vụ,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Chủ tịch ủy ban nhân dân quận, huyện,
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
|
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phù quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 24/6/2008)
|
-Nghị định sổ 81/2012/NĐ-CP
|
Nghị định sổ 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều cùa Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thù tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định sổ 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phù sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (có hiệu kể từ ngày 01/12/2012)
|
Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH
|
Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sờ bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2011)
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |